Thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn như thế nào?

Thứ bảy - 20/07/2019 03:43
Theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm quy định về hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm quy định về hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau: Người yêu cầu đăng ký nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất sau đây:

 

1. Phiếu yêu cầu đăng ký (1 bản chính);

 

2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực);

 

3. Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định của Luật Đất đai;

 

5. Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

 

6. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

 

a) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

 

b) Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của nghị định này.

 

LS NGUYỄN HƯƠNG QUÊ

Chủ nhiệm Đoàn Luật sư Phú Yên

Nguồn tin: baophuyen.com.vn
Tiêu điểm
Tin mới
Nhà đất
Xã hội
Tổng hợp